Thông tin thị trường

     Hiện nay trên một số diễn đàn, Fanfage … thường thấy nhũng tin đăng so sánh giữa các dòng xe tải. Hoặc trước khi đi mua xe mới người tiêu dùng thường tìm đọc, so sánh giữa các dòng xe để đưa ra lựa chọn. Những thông tin đó thường có độ chính xác không cao, và được tìm thấy tràn lan. Người dùng dễ bị xao nhãn, lạc hướng dân đến lựa chọn sai.

Đâu là lý do làm cho những thông tin bị sai lệch:

  • Những bài viết hoặc thông tin về dòng xe thường do nguồn tin đăng quảng cáo để bán hàng. Người viết tin thường thổi phồng thông tin về dòng xe họ đang giao dịch. không có kiến thức về chuyên môn cũng như chuyên sâu về sản phẩm họ đang có cũng như về sản phẩm đối thủ.
  • Người tiêu dùng tham khảo những trang tin không chính thống, không đáng tin cậy. Thông tin chính xác thường do hãng, nhà sản xuất đưa ra hoặc ở những trang báo lớn có kiểm duyệt chặt chẽ.
  • Không hiểu giá trị các thông số của người đọc cũng làm sai lệch phần nào về thông tin.

Phân tích các tiêu chí để đưa ra so sánh thực tế giữa các sản phẩm.

  • Giá sản phẩm (chi phí đầu tư ban đầu): Nhà sản xuất đã tính toán toàn bộ chi phí khi tung ra sản phẩm. Vì vậy các sản phẩm ngang nhau về chất lượng thì giá tiền sẽ tương đương nhau. Thường mức giá sẽ chênh nhau từ 1% – 5%.

  • Sự tương quan về kích thước, các thông số, hình dáng xe tải: Các sản phẩm cạnh tranh nhau thường có kích thước tương đối giống nhau. Ví dụ: kích thước lọt lòng thùng hàng, kích thước tổng thể. Ngoài ra còn có một số thông số về công suất động cơ, Momen xoắn …
  • Tính kinh tế vận hành: Yếu tố được nhắc đến ở đây là độ tiết kiệm nhiên liệu qua định mức thực. Chi phí bảo dưỡng định kỳ. Lượng hàng hóa chở được trên mỗi chuyến đi.

  • Mức độ tiện lợi cho người tiêu dùng: Trạm bảo dưỡng, bảo hành tiện lợi dễ tìm thấy các ở khu vực gần nhau . Đảm bảo sự an tâm, thoải mái tiện nghi cho người lái. Đảm bảo tiện lợi lên xuống hàng hóa thỏa mái không chật hẹp gây mỏi người. Thuận tiện việc chăm sóc khi có sự cố dọc đường như thay bánh lốp …
  • Độ ổn định vận hành: Đây là yếu tố được đanh giá là quan trọng bậc nhất. Giảm thời gian xe nằm chết không vận hành. Giảm chi phí sữa chữa trong lúc khai thác vận hành. Tăng độ tin cậy vận tải với đối tác (đúng giờ, đúng hẹn, không nằm đường).

Một vài ví dụ về so sánh giữ các dòng xe tải:

  • Dòng xe tải nhẹ cao cấp đến từ Nhật Bản (lắp ráp trong nước) Isuzu NMR85HE4, Hino XZU, Fuso CANTER 1.9.

STT Thông số Hino XZU 650L Isuzu NMR 310 Fuso CANTER
1 Giá tham khảo 612.000.000 637.000.000 615.000.000
2 Động cơ 4009 cc 2999 cc 2998 cc
3 Công suất,

Momen xoắn

136/2500 Ps/rpm

390/1400 Nm/rpm

124/2600 Ps/rpm

354/1500 Nm/rpm

130/3500 Ps/rpm

300/1300 Nm/rpm

4 Lốp 700R16 7.00R16 7.00R16
5 Kích thước thùng 4450x1730x1770 4450x1880x1900 4450x1750x1850
  • Dóng tải nhỏ thương mại thùng dài lắp ráp trong nước.

STT Thông Số Hyundai N250 Sl Isuzu QKR 270  Kia K250 L
1 Giá tham khảo 530.000.000 535.000.000 525.000.000
2 Động cơ 2497 cc 2999 cc 2497 cc
3 Công suất,

Momen 

130/3800 Ps/rpm

255/2000 N.m/rpm

105/3200 ps/rpm

230/2000 N.m/rpm

130/3800 Ps/rpm

255/2000 N.m/rpm

4 Lốp  6.5R16/5.5R13 7.00R15 6.5R16/5.5R13
5 Kích thước thùng 4300x1800x1600 4400x1750x1860 4500x1700x1670

Quan điểm tổng quát:

Trên đây là một vài ví dụ về so sánh chi tiết về những con số chi tiết. Quý khách có thể tham khảo để đưa ra sự lựa chọn chính xác nhất, phù hợp nhất về chiếc xe tải mình cần mua. Ngoài ra co thể tham khảo thêm ở một số Bác Tài Xe kinh nghiệm đã chạy nhiều dòng xe sẽ có câu trả lời thích đáng.

     Liên hệ hotline: 0934.777.090 Mr. Xuân Anh, Công ty Cổ Phần Vân Nam để được hổ trợ

    Chúc Các Bạn có sự lựa chọn chính xác với nhu cầu vận tải của mình, Trân trọng kính chào!